Điểm khác nhau giữa TPE và TPR

30/06/2021 | 689

Hạt nhựa dẻoTPE hay TPR không phải ai cũng hiểu rõ về những tác dụng và công dụng của những hạt nhựa này mang lại trong nền công nghiệp cũng như điểm khác biệt của hai loại vật liệu này. Nếu bạn cũng có những thắc mắc như này vậy hãy cùng Cây Xanh Mộc Lan tìm hiểu qua bài viết ngắn này.

Cả TPE và TPR đều thuộc về vật liệu đàn hồi hợp kim polyme biến tính polyme nhiệt dẻo SBC styren.

TPE dựa trên SEBS và TPR dựa trên SBS. Sự khác biệt về hiệu suất TPE và TPR chủ yếu là do các cấu trúc phân tử khác nhau của chất nền SEBS và SBS. Cấu trúc phân tử của SBS chứa các liên kết đôi carbon-carbon không bão hòa,SEBS là một liên kết đơn carbon-carbon bão hòa.

Và để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu về hai loại nhựa này.

Hạt nhựa TPE là gì?

TPE viết tắt của từ Thermoplastic Elastomer  trong tiếng Anh, hay còn gọi là nhựa dẻo TPE với các ưu điểm như độ đàn hổi cao, chịu nhiệt tốt, dễ dàng ứng dụng và là sản phẩm an toàn cho người sử dụng.

Cấu tạo hạt nhựa TPE?

Hạt nhựa TPE được sinh ra bằng cách trùng hợp hoặc thêm các gốc olefin (monome ethylene) lại với nhau, với công thức hóa học C2H4 (Ethene). Ziegler-Natta và Metallocene là 2 chất xúc tác dùng để tạo phản ứng tạo ra Polyetylen (PE) sau đó PE được đúc và phủ lên nhau tạo thành TPE (Thermoplastic Elastomer), TPE có thể được đúc bằng PE, PP, PC, PS, ABS,.... hoặc đúng kết hợp với nhau để phục phụ cho các nhu cầu kỹ thuật.

Độ cứng Shore 0-100A, độ dãn 200 - > 1500% so với kích thước, độ bền kéo > 25 và chỉ số tan chảy < 12, hạt nhựa TPE có hình cơ bản là tròn, trụ, elip.

Hạt nhựa TPE dùng để làm gì?

TPE có những ưu điểm tuyệt vời nên được sử dụng rất nhiều quanh đời sống của chúng ta, tùy vào từng sản phẩm mà chúng được kết hợp tạo ra những sản phẩm theo mục đích sử dụng như:

Bao điện thoại, bàn phím máy tính, điện thoạt, chuột máy tính, linh kiện máy tính,...

Chậu rửa chén, chậu giặt đồ, bàn ghế nhựa, bình giữ nhiệt, các vật dụng trong nhà bếp, khay làm đá tủ lạnh,....

Đồ chơi của bé, búp bê, xe hơi, xếp hình, núm sữa, bình sữa,...

Và rất nhiều sản phẩm khác làm từ nhựa nhẻo TPE quanh đời sống chúng ta.

Vậy còn hạt nhựa TPR thì cấu tạo của hạt nhựa này như thế nào hãy cùng theo dõi tiếp nhé.

Hạt nhựa TPR là gì?

Hạt nhựa TPR viết tắt của từ Thermoplastic Rubber trong tiếng Anh, tên tiếng Việt thường được gọi là cao su nhựa dẻo, hạt nhựa đàn hồi (nhiều đơn vị còn gọi chung nó là hạt nhựa TPE vì đặc điểm tương tự TPE, nhưng cách gọi này là không đúng, vì 2 hạt nhựa này hoàn toàn khác nhau), hạt nhựa TPR có tính năng của cao su lưu hóa ở nhiệt độ thường và tính chất của nhựa khi chúng được đun nóng, sản phẩm làm từ TPR có thể tái tạo sử dụng lại nhiều lần.

Cấu tạo và công dụng hạt nhựa TPR?

Độ cứng của nhựa TPR khá giống với TPE: Shore 0-100A độ dãn 200 - > 1500% so với kích thước, độ bền kéo > 25 và chỉ số tan chảy < 12, hạt nhựa TPR có hình cơ bản là tròn, trụ, elip.

Đúc và thổi nhựa TPR chia làm 2 giai đoạn ép phun vật liệu đơn và thứ cấp, cùng với vật liệu kết hợp như PC, PP, PA, ABS và PS.

Chịu được nhiệt độ -50 độ C đến 70 độ C (nhiều sản phẩm có thể chịu lên tới 80 hay 90 độ C). Chống tia UV tốt, kháng hóa chất tốt.

Chống chịu tốt với thời tiết, chống trầy xước, chống bám bụi, chống bị láo hóa và hư hỏng cao ở nhiệt độ thích hợp.

Dễ dàng tái chế, không chứa chất độc hại, không gây dị ứng cho người sử dụng.

Có tính năng của cao su nên có tính đàn hồi cao, mềm, dẻo và dai.

Nhựa TPR tái chế vô cùng đơn giản vì chúng tự tan chảy ở nhiệt độ cao mà không cần trải qua quá trình lưu hóa phức tạp.

Hạt nhựa TPR dùng để làm gì?

Vì tính đàn hồi và có tính năng của sao su nên TPR được sử dụng nhiều trong đồ dùng nhà bếp, đồ chơi cần mềm mại, thiết bị tập thể dục cần mềm mại, các sản phẩm y khoa cần sự mềm mại, phụ tùng ô tô, thiết bị điện tử, giầy dép,...

Sự khác biệt giữa hạt nhựa TPU, TPE, TPR là gì?

Những khác biệt cơ bản giữa hạt nhự TPU, TPR và TPE như sau:

Hạt nhựa TPU Hạt nhựa TPE Hạt nhựa TPR Kết quả
Độ cứng Shore 70-98A Độ cứng Shore 0-100A Độ cứng Shore 0-100A Độ cứng của TPE và TPR cao hơn TPU
Kháng dầu, chát dơ tốt Kháng dầu và chất dơ không tốt bằng TPU Kháng dầu và chất dơ không tốt bằng TPU TPU kháng hoát chất tốt nhất
Đàn hổi cao Không bằng TPU Không bằng TPU TPU tốt nhất
Hạt trong suốt Trong suốt, màu trắng đục, nhiều màu Màu đen, trong suốt, màu tự nhiên Tùy vào nhu cầu
-50°C đến 80°C -50°C đến 120°C -50°C đến 70°C TPE chịu nhiệt tốt nhất
Sử dụng cảm giác mềm mại Khi sử dụng cảm giác cứng, ma sát hơn TPU Khi sử dụng cảm giác cứng, ma sát hơn TPU Cảm giác khi sử dụng thì TPU mềm mại hơn
Độ bền khá Độ bền trung bình Độ bền trung bình TPU bền tốt hơn
Chống báo mòn rất tốt Chống bào mòn trung bình Chống bào mòn trung bình TPU tốt hơn
Khi cháy có mùi khét Mùi dễ chịu Mùi dễ chịu Mùi TPE và TPR dễ chịu hơn khi cháy

 

Tạm kết

Qua bài viết ngắn này chắc hẳn bạn đã có đáp án cho câu trả lời của mình, để biết thêm thông tin về những loại nhựa đặc biệt này hãy liên hệ ngay cho chúng tôi- Công ty TNHH cây Xanh Mộc Lan hoặc truy cập website của chúng tôi: http://moclangroup.com để được hỗ trợ.


(*) Xem thêm

Bình luận