Tìm hiểu về DCP

24/06/2021 | 639

DCP có tên hóa học là Dicumyl Peroxide là chất nối mạch sử dụng chủ yếu trong ngành nhựa, mút xốp, EVA, cao su. Tuy vậy nhưng không phải ai cũng biết về loại hóa chất đặc biệt này, vậy hãy cùng Cây Xanh Mộc Lan tìm hiểu nhé.

1) Đăc điểm kỹ thật:

DCP có tên hóa học là Dicumyl Peroxide, công thức phân tử là  C18H22O2. Dạng tinh thể màu trắng, là chất oxy hóa mạnh không tan trong nước hòa tan trong rượu, ête và benzen, cumene và các dung môi hữu cơ khác. Thăng hoa trong chân không cao.

Đặc điểm kỹ thuật:

Decom. nhiệt độ. 120 ℃

Điểm nóng chảy 41-42 ℃

Ôxy hoạt tính 5,8%

Nửa đời 171 ℃ 1 phút; 135 ℃ 60 phút; 116 ℃ 10 giờ

 

2) Ứng dụng:

Thường được sử dụng polyolefin và cao su lưu hóa crosslinker, cũng là gốc tự do khởi xướng của sản xuất polymer. Chủ yếu là các polyme polyme polyme khác nhau như polyethylene (PE), chất đồng trùng hợp etylen vinyl axetat (EVA), polyvinyl clorua (CEP), etylen-propylene-diene terpolymer (EPDM), cao su etylen propylen (EPR), cao su silica , cao su polyurethane.

Cũng như chất bảo dưỡng nhựa polyester chưa bão hòa. Sau khi polyme crosslinked của bản chất vật lý có một số cải thiện. Sản phẩm chịu nhiệt, kháng hóa chất, độ bền áp lực, khả năng chống nứt và độ bền cơ học có thể tăng lên.

Cũng có sẵn riêng biệt như khởi tạo trùng hợp monomer. Là một chất lượng tốt được sử dụng rộng rãi trong vật liệu xây dựng trang trí, polyolefin, bọt, PE liên kết ngang, dây cách điện và cáp, giày, sơn chống cháy, bọt nhựa và các sản phẩm nhựa và cao su khác.

Ngoài ra còn được sử dụng cho sản xuất mút xốp EVA và các ngành công nghiệp khác.

Tỷ lệ 0.2-0.5% tùy theo từng sản phẩm

3) Lưu trữ và bảo quản:

Nơi khô ráo và thông gió, bảo vệ chống ẩm; giữ xa lửa và nhiệt.

Nghiêm cấm để đáp ứng hoặc đặt cùng với cơ sở axit.

Qua đây chắc hẳn bạn đã hiểu được phần nào về DCP, để biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ Công ty TNHH Cây Xanh Mộc Lan hoặc website: https://moclangroup.com/ để được hỗ trợ.

 


(*) Xem thêm

Bình luận